7. Mụn nhọt

Kim ngân
Lonicera japonica Thunb.
 
Họ: Kim ngân (Caprifoliaceae).
Tên khác: Dây nhẫn đông, chừa giang khằm (Thái), boóc kim ngân (Thổ).
Mô tả:
Thân: dây leo bằng thân quấn, thân màu đỏ nâu.
Lá: lá mọc đối, thân, lá, cành non có lông nhung màu trắng.
Hoa: hoa mọc từng đôi một ở kẽ lá, khi mới nở màu trắng sau màu vàng thơm.
Quả: quả hình cầu, màu đen.
Nơi mọc: cây mọc hoang ở rừng núi, cạnh dòng nước, còn được trồng làm cảnh, trồng bằng dây vào mùa xuân, thu.
Mùa hoa quả: hoa: tháng 3-5*, quả: tháng 6-8*.
Bộ phận dùng: cả dây thu hái quanh năm, hoa hái lúc mới chớm nở, phơi khô.
Công dụng: giải nhiệt, tiêu độc, trừ mẩn ngứa, mụn nhọt,rôm sảy, viêm mũi.
Liều dùng: mỗi ngày 5-10 g (hoa), 10-20 g (cành lá) sắc uống hoặc hãm uống.
 
 
 
Bồ công anh
Lactuca indica Linn.
 
Họ: Cúc (Asteraceae).
Tên khác: Mũi mác, diếp dại, rau bao, lin hán (Thổ).
Mô tả:
Thân: cây cỏ, sống 1 năm, cao 0,50-1 m, phân nhiều cành, có nhựa mủ vàng nhạt.
Lá: lá mọc so le, xẻ thùy hẹp và sâu, mép khía răng, lá ngọn ít xẻ.
Hoa: hoa màu vàng.
Quả: quả có mào lông.
Nơi mọc: cây mọc hoang khắp nơi, ở bãi trống, ruộng hoang. Trồng bằng hạt vào mùa đông xuân và hạ thu.
Mùa hoa quả: tháng 6-8.
Bộ phận dùng: cả cây thu hái vào đầu hạ lúc cây chưa có hoa, dùng tươi hay phơi khô.
Công dụng: tiêu độc, chữa mụn nhọt, đau vú, áp xe, bắp chuối.
Liều dùng: mỗi ngày 20-30 g ép lấy nước uống hoặc sắc uống.
 
 
 
Sài đất
Wedelia chinensis (Osb.) Merr.
 
Họ: Cúc (Asteraceae).
Tên khác: Cúc nháp, húng trám, ngổ đất.
Mô tả:
Thân: cây cỏ, sống dai, mọc bò.
Lá: lá mọc đối, có răng cưa to và nông, toàn thân có lông cứng, ráp và có mùi thơm như trám.
Hoa: hoa màu vàng như hoa cúc.
Nơi mọc: cây mọc hoang và được trồng, trồng bằng thân có rễ vào mùa xuân, chỗ ẩm mát.
Mùa hoa quả: tháng 3-5.
Bộ phận dùng: toàn thân thu hái quanh năm, dùng tươi hay phơi khô.
Công dụng: tiêu độc, chữa viêm tấy ngoài da, mụn nhọt, bắp chuối, sưng vú, rôm sảy..
Liều dùng: mỗi ngày 20-40 g ép nước uống hoặc sắc uống, thường phối hợp với Kim ngân, bồ công anh, ké đầu ngựa.
 
 
 
 
Ké đầu ngựa
Xanthium strumarium Linn.
 
Họ: Cúc (Asteraceae).
Tên khác: Thương nhĩ, phắt ma (Thổ).
Mô tả:
Thân: cây cỏ, cao 40-70 cm, thân màu xanh, có khía, đôi khi có chấm màu nâu tím.
Lá: lá mọc so le, mép khía răng không đều, có lông cứng.
Hoa: hoa hình đầu.
Quả: quả hình thoi, có gai móc.
Nơi mọc: cây mọc hoang khắp nơi, ở ven đường, bãi trống, ruộng bỏ không. Trồng bằng hạt vào mùa xuân
Mùa hoa quả: tháng 5-8.
Bộ phận dùng: quả (thương nhĩ tử) thu hái khi chưa ngả màu vàng. Phơi khô
Công dụng: chữa mụn nhọt, lở ngứa, tê thấp.
Liều dùng: mỗi ngày 10-20 g sắc uống.
 

Bài viết này có 0 bình luận

Viết một bình luận :

8920